Lý thuyết số phức bao gồm: số phức Z, phần thực a, phần ảo b , biểu diễn số thực trên mặt phẳng tọa độ, dạng đại số của số thực. – Số phức z = a + bi có phần thực là a, phần ảo là b (a, b ε R và [latex]\displaystyle i_{{}}^{2}[/latex]
Định nghĩa và tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit. Đồ thị của hàm số logarit, công thức đạo hàm logarit. – Định nghĩa logarit – Tính chất hàm số mũ, hàm số logarit – Công thức đạo hàm logarit
Lý thuyết về phép tịnh tiến thuộc chương 1 trong phần hình học của toán lớp 11 giúp các em hiểu về khái niệm và tính chất của tịnh tiến. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng nhau với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam
Định nghĩa vi phân Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a;b) và có đạo hàm tại x ∈ (a;b). Giả sử ∆x là số gia của x sao cho x + ∆x ∈ (a;b). Tích f'(x)∆x (hay y’.∆x) được gọi là vi phân của hàm số y = f(x) tại x ứng
Lý thuyết đạo hàm cấp 2 1. Định nghĩa đạo hàm cấp 2 Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm f'(x). Nếu f'(x) cũng có đạo hàm thì ta gọi đạo hàm của nó là đạo hàm cấp hai của f(x) và kí hiệu f”(x): (f'(x))’ = f”(x) . 2. Ý nghĩa cơ học
Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa, quan hệ giữa tính liên tục và đạo hàm, ý nghĩa hình học, ý nghĩa vật lý của đạo hàm. Bài viết liên quan: Ứng dụng của đạo hàm
Lý thuyết về giới hạn của hàm số 1. Giới hạn hữu hạn +) Cho khoảng K chứa điểm [latex]\displaystyle {{x}_{0}}[/latex] và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K\{[latex]\displaystyle {{x}_{0}}[/latex]}. [latex]\displaystyle \underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,f(x)=L[/latex] khi và chỉ khi với dãy số ([latex]\displaystyle {{x}_{n}}[/latex]) bất kì, [latex]\displaystyle {{x}_{n}}[/latex] ∈ K \{[latex]\displaystyle