Bài toán 1 : Cho tam giác ABC có A(1; 5), B (-3;1) và C(5;1) a) Tính chu vi, tam giác ABC là tam giác gì ? b) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. GIẢI. Độ dài các cạnh : chu vi : C = AB +
Trong cuốn sách Phương pháp giải các dạng toán Hình học 10 này, các đề mục của Kiến thức căn bản dựa theo sách giáo khoa Toán 10 xuất bản năm 2006. Ngoài ra, chúng tôi đưa vào những vấn đề cùng các bài tập mở rộng tưong thích nhằm phuc vu cho các em
Cuốn sách Học và ôn tập Toán – Hình học 10 là cuốn thứ nhất trong bộ tài liệu gồm 8 cuốn của nhóm Cự Môn biên soạn dành cho các em học sinh lớp 10. Cuốn ebook này được chia thành 3 chương: Chương I: Vectơ Chương II: Hệ thức lượng trong tam giác
Đề cương ôn tập Toán lớp 10 gồm 2 phần Đại số và Hình học với các chủ đề, mỗi chủ đề có tóm tắt lý thuyết và các bài tập. Để đọc từng chủ đề các em click vào chủ đề muốn xem. 1. Đề cương Đại số 10 2. Đề cương Hình học 10
Toán cấp 3 gửi tới các em một số Bài tập chứng minh đẳng thức vectơ, phân tích vectơ có lời giải chi tiết vô cùng dễ hiểu. Dành cho học sinh lớp 10 học tốt môn Hình học chương Vectơ.
Toancap3.com sưu tầm và biên soạn 317 câu trắc nghiệm hình học phẳng Oxy chương 3 Toán 10 có đáp án. Các em sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng để giải. Tài liệu gồm 2 phần: Phần 1: Trắc nghiệm tổng quan về hình học phẳng (32 câu) Phần 2: Trắc nghiệm theo từng
Toancap3.com giải 1 số bài tập tổng và hiệu của hai vectơ trong sách giáo khoa hình học 10 cơ bản gồm: bài 3, bài 4 trang 7, bài 3 trang 12. Sau khi đã học bài Tổng và hiệu của hai vectơ các em hãy đi vào giải các bài tập dưới đây. Bài 3: (trang
Định nghĩa vectơ, vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng, vectơ ngược hướng hai vectơ bằng nhau, vectơ không. Ở bài này các em sẽ được học những lý thuyết về vectơ. 1. Định nghĩa vectơ – Vectơ là một đoạn thẳng định hướng. – Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối B là vectơ AB,
Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ Lý thuyết vectơ dưới đây. 1. Tổng của hai vectơ Cho hai vectơ $latex \displaystyle \overrightarrow{a}$, $latex \displaystyle \overrightarrow{b}$ . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ $latex \displaystyle \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{a}$ , $latex \displaystyle \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{b}$ . Vectơ $latex \displaystyle \overrightarrow{AC}$ được gọi là tổng của hai vectơ $latex \displaystyle \overrightarrow{a}$ và $latex \displaystyle